Chữa viêm âm đạo ( phần 7 )
Hoàng đớiThể Thấp nhiệt:
Phép trị: Thanh hỏa, thấp nhiệt, kiện tỳ.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Dịch hoàng thang (Phó thanh chủ nữ khoa) gồm Hoài sơn (sao) 40g, Khiếm thực (sao) 40g, Hoàng bá (sao muối) 8g, Xa tiền tử (sao) 4g, Bạch quả 10 quả.
Phân tích bài thuốc:
Thể Khí hư:
Phép trị: Thăng dương, ích khí, hòa trung.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Bổ trung ích khí thang (xem Xích đới).
Thanh đới
Thể Thấp nhiệt:
Phép trị: Thanh Can, lợi thấp nhiệt.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Tiêu dao tán gia giảm (Phó thanh chủ nữ khoa) gồm Sài hồ 4g, Bạch linh 20g, Bạch thược (sao rượu) 20g, Cam thảo 20g, Nhân trần 12g, Chi tử (sao) 12g, Trần bì 4g.
Phân tích bài thuốc:
Thể Hư tổn:
Phép trị: Bổ Can Thận.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Tế âm địa hoàng hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) gồm Ngũ vị tử, Mạch môn, Đương quy, Địa hoàng, Thung dung, Sơn thù, Hoài sơn, Câu kỷ tử, Cúc hoa, Ba kích. Lượng bằng nhau. Tán bột làm hoàn. Ngày uống 16 - 20g.
Phân tích bài thuốc:
Hắc đới
Thể Hỏa nhiệt:
Phép trị: Tiết hỏa.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Lợi hỏa thang (Phó thanh chủ nữ khoa) gồm Đại hoàng 12g, Bạch truật 20g, Bạch linh 12g, Xa tiền tử 12g, Hoàng liên 12g, Chi tử 12g, Tri mẫu 8g, Sinh Thạch cao 20g, Vương bất lưu hành 12g, Lưu ký nô 12g.
Phân tích bài thuốc:
Thể Thận hư:
Phép trị: Tư âm, ích thận.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Tư thận âm (Nữ khoa chứng trị) gồm Hoàng bá, Thanh diêm, Thăng ma.
Phân tích bài thuốc:
Đới ngũ sắc
Thể Tạng hư:
Phép trị: Bổ hư, cố sáp.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Vị phong tán (Giản dị phương) gồm Đảng sâm (sao), Đương quy, Bạch truật (sao), Xuyên khung, Phục linh, Quế nhục, Mễ cốc. Lượng bằng nhau, tán bột. Mỗi lần dùng 8 - 12g. Thêm gạo 100 hột, sắc uống nóng lúc đói.
Phân tích bài thuốc:
Thể Thấp nhiệt:
Phép trị: Thanh nhiệt, lợi thấp, tiêu độc.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Giải độc tứ vật thang (Y học nhập môn) gồm Hoàng cầm, Hoàng liên, Hoàng bá, Sinh địa, Chi tử, Đương quy, Bạch thược, Xuyên khung, Thục địa. Mỗi vị đều 4g, sắc uống.
Phân tích bài thuốc:
Bạch dâm
Thể Hỏa uất:
Phép trị: Thanh nhiệt, tiết hỏa, khai uất.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Hoàng liên thanh tân ẩm (Tế thế lương thang) gồm Hoàng liên, Sinh địa, Quy thân, Đảng sâm, Phục thần, Táo nhân, Viễn chí, Liên nhục, Chích thảo. Các vị đều có lượng bằng nhau 6 - 8g. Sắc uống.
Phân tích bài thuốc:
Thể Thận hư:
Phép trị: Bổ Thận khí, ích tinh, cố hạ nguyên.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Cửu long đơn (Nội kinh thập di) gồm Đương quy, Bạch linh, Sơn tra, Câu kỷ tử, Liên nhục, Khiếm thực, Liên hoa tu, Thục địa, Kim anh tử. Tất cả vị đều 120g. Tán bột, làm viên. Ngày uống 12 - 16g.
Phân tích bài thuốc:
Bạch trọc
Thể Thấp nhiệt:
Phép trị: Thanh nhiệt, hóa độc.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Long đởm tả can thang (xem Bạch đới).
Thể Âm hư hỏa vượng:
Phép trị: Tư âm, thanh hỏa, bổ hư.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Thanh tâm liên tử ẩm gồm Liên nhục 10g, Bạch linh 8g, Chích kỳ 8g, Đảng sâm 12g, Mạch môn (bỏ lõi) 8g, Hoàng cầm 8g, Địa cốt bì 8g, Chích thảo 5g, Xa tiền tử 4g, Đương quy 8g, Bồ hoàng (sao) 8g.
Phân tích bài thuốc:
Thể Thận hư:
Phép trị: Thanh nhiệt, hóa thấp. Bổ Thận hư.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Tỳ giải phân thanh ẩm (kết hợp với bài Lục vị hoàn) gồm Tỳ giải, Ô dước, Ích trí nhân (sao muối), Thạch xương bồ (sao muối). Lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi ngày uống 12g. Uống ấm, lúc đói.
Phân tích bài thuốc:
Điều trị bằng châm cứu
Nguyên tắc điều trị
Điều trị triệu chứng.
Hư bổ toàn thân.
Cách chọn huyệt
Chọn huyệt trên mạch Nhâm, mạch Đốc và 3 kinh âm ở chân.
Huyệt chủ: Đới mạch, Bạch hoàn du, Khí hải, Tam âm giao.
Nếu Thấp nhiệt: Hành gian, Ăm lăng tuyền.
Nếu Thấp hàn: Quan nguyên, Túc tam lý.
Nếu Hư chứng: Bổ Tỳ: Tỳ du, Thái bạch, Phong long.
Bổ Thận: Thận du, Thái khê, Phi dương.
Kỹ thuật châm:
Thấp nhiệt: Châm tả không cứu.
Đàm thấp: Châm bình bổ, bình tả.
Hư chứng: Châm hoặc cứu bổ.
0 nhận xét: