Chữa viêm âm đạo ( phần 7 )

18:36 Kiến Thức Marketing Online 0 Comments

Hoàng đới
Thể Thấp nhiệt:
Phép trị: Thanh hỏa, thấp nhiệt, kiện tỳ.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Dịch hoàng thang (Phó thanh chủ nữ khoa) gồm Hoài sơn (sao) 40g, Khiếm thực (sao) 40g, Hoàng bá (sao muối) 8g, Xa tiền tử (sao) 4g, Bạch quả 10 quả.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai trò
Hoài sơnBổ tỳ vị, ích phế bổ thận, sinh tânThần
Hoàng báTả tướng hỏa, thanh thấp nhiệtQuân
Khiếm thựcKiện tỳ, trừ thấp, bổ thận, sáp tinh
Xa tiền tửThanh nhiệt giải độc, tiêu đờm
Bạch quảTiêu đờm, trừ xích bạch đới


Thể Khí hư:
Phép trị: Thăng dương, ích khí, hòa trung.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Bổ trung ích khí thang (xem Xích đới).
Thanh đới
Thể Thấp nhiệt:
Phép trị: Thanh Can, lợi thấp nhiệt.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Tiêu dao tán gia giảm (Phó thanh chủ nữ khoa) gồm Sài hồ 4g, Bạch linh 20g, Bạch thược (sao rượu) 20g, Cam thảo 20g, Nhân trần 12g, Chi tử (sao) 12g, Trần bì 4g.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai trò
Sài hồPhát tán phong nhiệt, bình can, giải uấtQuân
Bạch linhTrừ thủy, lợi thấpQuân
Bạch thượcLiễm âm, dưỡng huyết, bình canThần
Cam thảoÔn trung hòa vịSứ
Nhân trầnThanh nhiệt, trừ thấp
Chi tửThanh nhiệt tả hỏa, lương huyết, tiêu viêmThần
Trần bìKiện tỳ, táo thấp, hóa đờm
Thể Hư tổn:
Phép trị: Bổ Can Thận.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Tế âm địa hoàng hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) gồm Ngũ vị tử, Mạch môn, Đương quy, Địa hoàng, Thung dung, Sơn thù, Hoài sơn, Câu kỷ tử, Cúc hoa, Ba kích. Lượng bằng nhau. Tán bột làm hoàn. Ngày uống 16 - 20g.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai trò
Đương quyBổ huyết, hoạt huyếtQuân
Địa hoàngTư âm, bổ huyếtThần
Hoài sơnSinh tân, kiện tỳ
Sơn thùBổ can thận, sáp tinh, thông khiếuQuân
Mạch mônThanh tân, nhuận phế, chỉ khái
Ngũ vị tửThanh nhiệt, lương huyết, nhuận táo
Nhục thung dungÔn bổ thận dương, nhuận trường
Cúc hoaThanh nhiệt giải độc
Ba kíchÔn thận tráng dương
Câu kỷ tửBổ can thận
Hắc đới
Thể Hỏa nhiệt:
Phép trị: Tiết hỏa.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Lợi hỏa thang (Phó thanh chủ nữ khoa) gồm Đại hoàng 12g, Bạch truật 20g, Bạch linh 12g, Xa tiền tử 12g, Hoàng liên 12g, Chi tử 12g, Tri mẫu 8g, Sinh Thạch cao 20g, Vương bất lưu hành 12g, Lưu ký nô 12g.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai trò
Đại hoàngHạ tích trệ ở trường vịQuân
Bạch truậtKiện tỳ, táo thấp, lợi thủyThần
Bạch linhHành thủy, lợi thấp nhiệt
Xa tiền tửLợi thủy, trừ đàm
Hoàng liênThanh nhiệt, táo thấp, giải độcQuân
Tri mẫuThanh nhiệt, chỉ khát, nhuận táo
Chi tửThanh nhiệt, tả hỏa, chỉ huyếtThần
Sinh Thạch caoThanh nhiệt, trừ thấpQuân
Thể Thận hư:
Phép trị: Tư âm, ích thận.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Tư thận âm (Nữ khoa chứng trị) gồm Hoàng bá, Thanh diêm, Thăng ma.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai trò
Thục địaTư âm, dưỡng huyếtQuân
Đương quyBổ huyết, dưỡng huyếtThần
Hoàng báThanh thấp nhiệt ở hạ tiêu
Sơn du nhụcBổ can thận, sáp tinh, thông khiếu

Đới ngũ sắc
Thể Tạng hư:
Phép trị: Bổ hư, cố sáp.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Vị phong tán (Giản dị phương) gồm Đảng sâm (sao), Đương quy, Bạch truật (sao), Xuyên khung, Phục linh, Quế nhục, Mễ cốc. Lượng bằng nhau, tán bột. Mỗi lần dùng 8 - 12g. Thêm gạo 100 hột, sắc uống nóng lúc đói.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai trò
Đảng sâmBổ tỳ, kiện vị, sinh tân dịchQuân
Đương quyBổ huyết, hoạt huyết, điều kinhQuân
Xuyên khungHành khí, hoạt huyếtThần
Bạch truậtKiện tỳ, táo thấp, liễm hãn
Phục linhTrừ thấp, lợi thủy
Quế nhụcThông huyết, trừ hàn tích
Mễ cốcKiện tỳ
Thể Thấp nhiệt:
Phép trị: Thanh nhiệt, lợi thấp, tiêu độc.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Giải độc tứ vật thang (Y học nhập môn) gồm Hoàng cầm, Hoàng liên, Hoàng bá, Sinh địa, Chi tử, Đương quy, Bạch thược, Xuyên khung, Thục địa. Mỗi vị đều 4g, sắc uống.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai trò
Hoàng cầmThanh thấp nhiệt, giải độcQuân
Hoàng liênThanh can nhiệt, táo thấp, giải độcQuân
Hoàng báThanh nhiệt, táo thấp ở hạ tiêuQuân
Sinh địaBổ âm, thanh huyết, lương huyếtThần
Chi tửThanh nhiệt, lương huyết, tả hỏaThần
Đương quyBổ huyết, dưỡng huyết
Bạch thượcLiễm âm, dưỡng huyết, bình can
Xuyên khungHành khí, hoạt huyết, chỉ thống
Thục địaTư âm, dưỡng huyết, bổ thận
Bạch dâm
Thể Hỏa uất:
Phép trị: Thanh nhiệt, tiết hỏa, khai uất.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Hoàng liên thanh tân ẩm (Tế thế lương thang) gồm Hoàng liên, Sinh địa, Quy thân, Đảng sâm, Phục thần, Táo nhân, Viễn chí, Liên nhục, Chích thảo. Các vị đều có lượng bằng nhau 6 - 8g. Sắc uống.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai trò
Đương quyBổ huyết, hoạt huyết, điều kinhQuân
Sinh địaThanh nhiệt lương huyếtThần
Đảng sâmBổ tỳ, kiện vị, sinh tân dịch
Hoàng liênThanh nhiệt, táo thấp, giải độcQuân
Phục thầnChỉ kinh quý, an tâm thần
Viễn chíGiáng khí, hóa đàm
Liên nhụcThanh tâm, kiện tỳ
Chích thảoĐiều hòa các vị thuốcSứ
Thể Thận hư: 
Phép trị: Bổ Thận khí, ích tinh, cố hạ nguyên.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Cửu long đơn (Nội kinh thập di) gồm Đương quy, Bạch linh, Sơn tra, Câu kỷ tử, Liên nhục, Khiếm thực, Liên hoa tu, Thục địa, Kim anh tử. Tất cả vị đều 120g. Tán bột, làm viên. Ngày uống 12 - 16g.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai trò
Đương quyBổ huyết, hoạt huyếtQuân
Thục địaBổ thận, dưỡng huyếtThần
Bạch linhTrừ thấp, lợi thủy, bổ tỳ vị
Sơn traTiêu thực tích, hành ứ hóa đàm
Liên nhụcBổ tỳ, dưỡng tâm, cố tinh
Liên hoa tuSáp tinh, ích thận, thanh tâm, chỉ huyết
Câu kỷ tửBổ can thận
Khiếm thựcKiện tỳ, trừ thấp, bổ thận, sáp tinh
Kim anh tửBổ tinh khí
Bạch trọc
Thể Thấp nhiệt:
Phép trị: Thanh nhiệt, hóa độc.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Long đởm tả can thang (xem Bạch đới).
Thể Âm hư hỏa vượng:
Phép trị: Tư âm, thanh hỏa, bổ hư.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Thanh tâm liên tử ẩm gồm Liên nhục 10g, Bạch linh 8g, Chích kỳ 8g, Đảng sâm 12g, Mạch môn (bỏ lõi) 8g, Hoàng cầm 8g, Địa cốt bì 8g, Chích thảo 5g, Xa tiền tử 4g, Đương quy 8g, Bồ hoàng (sao) 8g. 
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai trò
Thạch liên tửThanh tâm hỏa, giao tâm thậnQuân
Địa cốt bìGiáng phế hỏa, thoái hư nhiệt, chỉ đạo hãnThần
Hoàng cầmThanh thấp nhiệt, lương huyết, giải độcThần
Phục linhLý khí, hóa đàm
Xa tiền tửThanh nhiệt, lợi thủy
Mạch mônThanh tâm nhuận phế, trừ phiền nhiệt
Đảng sâmBổ tỳ, ích khí, sinh tân
Chích kỳBổ khí, cố biểu, tiêu độc
Đương quyBổ huyết, dưỡng huyết
Bồ hoàngThanh nhiệt, hoạt huyết
Chích thảoÔn trung, hòa vịSứ
Thể Thận hư: 
Phép trị: Thanh nhiệt, hóa thấp. Bổ Thận hư.
Bài thuốc sử dụng:
Bài Tỳ giải phân thanh ẩm (kết hợp với bài Lục vị hoàn) gồm Tỳ giải, Ô dước, Ích trí nhân (sao muối), Thạch xương bồ (sao muối). Lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi ngày uống 12g. Uống ấm, lúc đói.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai trò
Tỳ giảiThẩm thấp, lợi niệu, kiện tỳQuân
Ô dướcÔn thận khí, ấm trung tiêuThần
Ích trí nhânÔn tỳ, ấm thận, sáp tinhThần
Thạch xương bồKhai khiếu, hóa đàm, giải độc, trừ thấp

Điều trị bằng châm cứu
Nguyên tắc điều trị
Điều trị triệu chứng.
Hư bổ toàn thân.
Cách chọn huyệt
Chọn huyệt trên mạch Nhâm, mạch Đốc và 3 kinh âm ở chân.
Huyệt chủ: Đới mạch, Bạch hoàn du, Khí hải, Tam âm giao.
Nếu Thấp nhiệt: Hành gian, Ăm lăng tuyền.
Nếu Thấp hàn: Quan nguyên, Túc tam lý.
Nếu Hư chứng: Bổ Tỳ: Tỳ du, Thái bạch, Phong long.
Bổ Thận: Thận du, Thái khê, Phi dương.
Kỹ thuật châm:
Thấp nhiệt: Châm tả không cứu.
Đàm thấp: Châm bình bổ, bình tả.
Hư chứng: Châm hoặc cứu bổ.

0 nhận xét: