Các thuật ngũ thường dùng trong Đông Y
Bất túc = không đủ, yếu
Bi = Đau buồn, đau thương
Biểu = Phần ngoài, da (biểu bì)
Bình = Trung hòa, không nóng, không lạnh
Bối = Lưng
Cam = Ngọt
Cách = Phân chia, chia cách
Cảnh = Cổ
Chỉ = Cầm, làm giảm
Chích = Tẩm mật rồi nướng hoặc sao vàng
Dịch = Chất lỏng (ví dụ: Tân dịch); bệnh truyền nhiễm (ví dụ: Ôn dịch)
Đại tiện = Đi cầu
Đạm = Nhạt
Điền trướng = Đầy tức
Hàm = Mặn
Hãm = Ngâm trong nước nóng
Hàn = Lạnh
Hãn = Mồ hôi
Hạng = Gáy
Hành = Làm cho lưu thông
Hiếp = Sườn
Hỏa = Nhiệt
Hoạt = Làm cho di chuyển dễ dàng
Hư = Thiếu, yếu, suy
Hung = Lồng ngực
Hữu = Bên phải
Huyền = Căng cứng
Huyễn vựng = Chóng mặt hoa mắt
Hỷ = Vui vẻ, sung sướng
Khái = Ho
Khổ = Đắng
Khu = Trừ, loại trừ
Khủng = Sợ hãi
Kiên = Vai
Kiện = Làm cho khoẻ lên (ví dụ: kiện tỳ)
Kiện vong = Hay quên
Kinh = Kinh hãi, sửng sốt quá mức
Lao = Hao, gầy
Liễm = Khống chế, kềm chế
Loan = Co rút
Lục khí = phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa
Lục phủ = đảm, vị, tiểu trường, đại trường, bàng quang, tam tiêu
Lý = thông (ví dụ lý khí); ở trong, phần trong
Mãn = đầy, óc ách
Mao = lông, chỉ sự nhẹ nhàng
Ngũ hành = mộc, hỏa, thổ, kim, thủy
Ngũ khiếu = mắt, lưỡi, mồm, mũi, tai
Ngũ sắc = xanh, đỏ, vàng, trắng, đen
Ngũ tạng = can, tâm, tỳ, phế, thận
Ngũ vị = chua, đắng, ngọt, cay, mặn
Nhiệt = nóng
Nhuận = làm điều hòa, dễ dàng
Nhục = thịt, cơ
Nộ = tức giận
Ố = sợ (ố hàn: sợ lạnh)
Ôn = ấm
Phát = làm cho ra (ví dụ: phát hãn)
Phế = tạng phế (gồm có lá phổi và hệ kinh mạch liên quan đến phổi)
Phong = gió
Quan = bế tắc, đóng giữ
Sao = rang
Sáp = làm săn, se lại
Sôn tiết = ăn vào tả ra
Tà = độc tố, chất độc hại, khí độc
Tả = lấy bớt ra, làm giảm bớt; bên trái
Tân = cay
Tân dịch = chất nước trong cơ thể (không phải huyết)
Tán = làm tan ra (ví dụ: tán kết), nghiền nhỏ
Tàng = chứa
Táo = khô
Thạch = đá, chỉ sự trầm nặng
Thanh=màu xanh (tính từ); làm giảm, thanh trừ (động từ)
Thấp = ẩm
Thất tình = 7 thứ tình cảm (hỉ, nộ, ưu, tư, bi, khủng, kinh)
Thống = nhức; điều khiển
Thử = nắng
Thực = dư, thừa, quá; vun đắp lên
Tích = đường cột sống
Tiểu tiện = đi tiểu
Toan = chua
Trệ = trì trệ, không thông
Trung tiện = đánh rắm, địt
Trường = dài; ruột (tiểu trường: ruột non, đại trường: ruột già)
Tư = bồi dưỡng, bồi bổ, bổ
Tư = tư lự, lo nghĩ
Tức = hơi thở
Ứ = đóng cục, tắc ngẽn
Uất = tắc nghẽn, không thông
Ưu = u sầu, buồn bã
Yêu cổ = ngang thắt lưng và vế
VỊ TÍNH
- Vị có 5: Toan (chua), Khổ (đắng), Cam (ngọt), Tân (cay), Hàm (mặn).
- Tính có 4: Hàn (lạnh), Nhiệt (nóng), Ôn (ấm), Lương (mát).
- Các chữ phụ bên như: Vi (rất nhỏ, rất ít), Tiểu (ít, nhỏ), Đại (lớn, nhiều).
QUY KINH
Có thuốc vào cả 12 kinh, cũng có thuốc vào từ 1 kinh trở lên, tại Bảng giản lược ghi việc Qui kinh vắn tắt theo tên Tạng Phủ.
- Vào 6 Kinh Âm tức là vào 6 Tạng: Can (gan), Tâm (tim, óc), Tỳ (lách, mía), Phế (Phổi), Thận (cật), Tâm Bào Lạc (mạch máu).
- Vào 6 Kinh Dương tức là vào 6 Phủ: Đảm (mật), Tiểu Trường (ruột non), Vị (dạ dày), Đại Trường (ruột già), Bàng Quang (bọng đái), Tam Tiêu (đường nước).
GIẢI THÍCH HIỆU NĂNG
Thuật ngữ = Dịch nghĩa
A
An thần trấn kinh = An thần, yên co giật
B
Bài nùng hiệp sang = Trừ mủ, lành ghẻ
Bài nùng tiêu ung = Trừ mủ, tiêu ghẻ ung
Bảo Phế ninh thấu = Bảo vệ Phổi, trị ho khạc
Bảo Phế thai trợ sản = Bổ thai bào, giúp sanh dễ
Bình Can tiềm Dương = Điều hòa Gan, gìn giữ Dương
Bình Can trấn kinh = Điều hòa Gan, an kinh giật
Bổ Can minh mục = Bổ Gan sáng mắt
Bổ Can trị manh = Bổ Gan trị mù
Bổ Hỏa hồi quyết = Bổ Hỏa trị quyết lãnh
Bổ Hỏa tráng Dương = Bổ Hỏa mạnh dương sự
Bổ Huyết an thai = Bổ máu yên ổn bào thai
Bổ Huyết chỉ băng = Bổ máu dứt băng lậu
Bổ Huyết chỉ Huyết = Bổ máu dứt chảy máu
Bổ Huyết điều kinh = Bổ máu điều hòa kinh nguyệt
Bổ hư minh mục = Bổ hư sáng mắt
Bổ khí cứu thoát = Bổ khí giải cứu các chất mất chất sống
Bổ khí liễm hãn = Bổ khí thu mồ hôi
Bổ khí thăng Dương = Bổ khí nâng cao Dương
Bổ Phế chỉ thấu = Bổ Phổi, dứt ho khạc
Bổ Phế định suyễn = Bổ Phổi ổn định chứng khó thở
Bổ Phế liễm huyết = Bổ Phổi giữ máu
Bổ Phế ninh thấu = Bổ Phổi yên ho khạc
Bổ Tâm an thần = Bổ Tâm an tinh thần
Bổ Tỳ nhiếp huyết = Bổ Tỳ giữ máu
Bổ Thận tráng cốt = Bổ Thận mạnh xương
C
Cố biểu chỉ hãn = Chắc bên ngoài, dứt mồ hôi
Cố hạ chỉ huyết = Chắc phần dưới, dứt chảy máu
Cố thu thoát = Chắc phần dưới, giữ hạ thoát
Cố kinh chỉ băng = Điều kinh nguyệt, dứt băng huyết
Cố Thận súc nịch = Bền Thận tăng sức chứa nước tiểu
Cố Thận súc niệu = Bền Thận tăng sức chứa nước tiểu
Cố Tinh chỉ di = Bền tinh ngừng mộng di
Cố Trường chỉ tả = Chắc ruột già ngừng tiêu chảy
Công đàm trừ tích = Phá đàm tiêu tích trệ
Công độc khu mai = Tiêu độc trừ giang mai
Cường Âm liệu sán = Mạnh Âm trị sán khí
Cường cân chấn nuy = Mạnh gân phục hồi bại liệt
Cường cân khởi nuy = Mạnh gân phục hồi bại liệt
Cường cân khởi tý = Mạnh gân khỏi tê đau
Cường Vị tiêu thực = Mạnh dạ dày tiêu hóa thức ăn
CH
Chấn Tỳ triệt ngược = Thêm sức Tỳ trừ sốt rét
Chế độc liệu thương = Trừ bớt độc trị thương tật
Chế toan chỉ thống = Trừ chua, dứt đau
Chế xà giải độc = Ngăn chặn và giải độc rắn
Chưng não chỉ thế = Ấm não dứt sổ mũi
D
Di tinh khứ manh = Dời con ngươi trừ đui mù
Dưỡng Âm chỉ khát = Dưỡng Âm dứt khát nước
Dưỡng Âm thanh nhiệt = Dưỡng Âm hạ sốt
Dưỡng Can định huyễn = Dưỡng Gan ổ định xây xẩm
Dưỡng Can minh mục = Dưỡng Gan sáng mắt
Dưỡng Cân giải kỉnh = Dưỡng Gân trừ bệnh kỉnh
Dưỡng Huyết an thai = Dưỡng huyết yên bào thai
Dưỡng Huyết điều kinh = Dưỡng huyết điều hòa kinh nguyệt
Dưỡng Huyết khứ phong = Dưỡng huyết trừ phong
Dưỡng Tâm an thần = Dưỡng Tâm ổn định thần trí
Dưỡng Tâm liễm hãn = Dưỡng Tâm thu mồ hôi
Dưỡng Tâm ninh thần = Dưỡng Tâm an thần
Dưỡng Thận minh mục = Dưỡng Thận sáng mắt
Dưỡng Vị sinh tân = Dưỡng dạ dày sinh nước mát
Đ
Đạo khí khai ấm = Dẫn khí trị mất tiếng
Đạo ứ thông kinh = Đuổi ứ huyết thông kinh nguyệt
Địch ẩm bình suyễn = Tẩy đàm nhớt ổn bệnh suyễn
Địch ẩm định huyễn = Tẩy đàm nhớt trị chóng mặt
Điều kinh chỉ đái = Điều kinh ngừng bệnh đái hạ
Điều khí chỉ thống = Điều kinh khí dứt đau
Điều Vị tiêu bỉ = Điều kinh dạ dày trừ bụng đầy
G
Giải độc hiệp sang = Giải độc lành ghẻ
Giải độc hóa ban = Giải độc tiêu ban sởi
Giải độc khu mai = Giải độc trừ bệnh giang mai
Giải độc liệu thương = Giải độc trị thương tổn
Giải độc lợi yết = Giải độc thông cổ họng
Giải độc sát trùng = Giải độc diệt trùng
Giải độc tiêu thủng = Giải độc tiêu thủng
Giải độc tiêu ung = Giải độc trừ ghẻ ung
Giải độc thấu chẩn = Giải độc lộ ban chẩn
Giải độc y sang = Giải độc trị ghẻ
Giải độc tửu chế độc = Giải độc rượu, giảm chất độc
Giải uất khoan hung = Giải uất nghẹn, khoan khái lồng ngực
Giáng Đàm trừ bỉ = Hạ đàm trừ đầy bụng
Giáng hỏa lợi yết = Hạ hỏa thông yết hầu
Giáng khí bình suyễn = Hạ khí định suyễn
Giáng khí thông tiện = Hạ khí thông nhị tiên
Giáng nghịch chỉ ẩu = Hạ nghịch dứt ói
H
Hạ Đàm chỉ khái = Hạ Đàm dứt ho
Hạ Khí bình suyễn = Hạ khí định suyễn
Hạ Khí chỉ ẩu = Hạ Khí dứt ói
Hạ Khí giáng nghịch = Hạ giáng khí nghịch
Hạ Khí khoan trung = Hạ khí thư thái phần giữa
Hạ Khí khoan trướng = Hạ khí trướng đầy
Hạ Khí tán mãn = Hạ khí tiêu đầy
Hành huyết chỉ lỵ = Lưu thông máu ngừng kiết lỵ
Hành huyết thông kinh = Lưu thông máu thông kinh nguyệt
Hành khí an thai = Lưu thông khí yên bào thai
Hành khí chỉ thống = Lưu thông khí dứt chứng đau
Hành khí khoan hung = Lưu thông khí thư thái lồng ngực
Hành khí liệu sán = Lưu thông khí trị sán khí
Hành Thủy tiêu bỉ = Lưu thông nước trừ bỉ đầy
Hành Thủy tiêu cổ = Lưu thông nước trừ cổ trướng
Hành Thủy tiêu thủng = Lưu thông nước trừ phù thủng
Hành trệ điều tiện = Thông ứ trệ điều hòa nhị tiện
Hành trệ hồi nhũ = Thông ứ trệ khiến sữa trở lại
Hành trệ khoan trướng = Thông ứ trệ thư thái đầy trướng
Hành ứ chỉ thống = Thông ứ dứt đau
Hành ứ điều kinh = Thông ứ trệ điều hòa kinh nguyệt
Hành ứ liệu thương = Thông ứ trệ trị thương tật
Hành ứ thông kinh = Thông ứ hành kinh nguyệt
Hóa Đàm chỉ khái = Tiêu Đàm dứt ho
Hóa Đàm chỉ thấu = Tiêu Đàm dứt ho khạc
Hóa Đàm giáng nghịch = Tiêu Đàm hạ khí nghịch
Hóa Đàm nhuyễn kiên = Tiêu Đàm mềm chất cứng
Hóa Đàm tiêu bỉ = Tiêu Đàm trừ bỉ đầy
Hóa Đàm triệt ngược = Tiêu Đàm trừ tiệt sốt rét
Hóa khí thông niệu = Giúp khí hóa để lợi tiểu
Hóa thạch thông lâm = Thông trị thạch lâm
Hóa thấp tiêu thử = Trị bệnh do nắng và ẩm thấp
Hóa trệ phá trưng = Tiêu ứ trệ tan tích khối
Hóa trọc chỉ đái = Tiêu chất dơ ngừng đái hạ
Hóa ứ chỉ huyết = Tiêu ứ trệ dứt chảy máu
Hóa ứ chỉ thống = Tan ứ trệ dứt đau
Hóa ứ tiêu ung = Tiêu ứ trệ trừ ghẻ ung
Hòa dược điều tể = Điều hòa dược tể
Hòa huyết an thai = Điều hòa máu yên bào thai
Hòa huyết điều kinh = Điều hòa máu và kinh nguyệt
Hòa trung định thai = Hòa trung phần yên ổn bào thai
Hòa Vị an thần = Điều hòa dạ dày an tinh thần
Hòa Vị chỉ ẩu = Điều hòa dạ dày ngừng ói
Hòa Vị trừ phiền = Điều hòa dạ dày tiêu bứt rứt
Hoãn cấp chỉ thống = Chậm chứng cấp, dứt đau
Hoạt huyết cứu vựng = Lưu hành máu trị chóng mặt
Hoạt huyết điều kinh = Lưu hành máu điều hòa kinh nguyệt
Hoạt huyết lý thương = Lưu hành máu trị thương tật
Hoạt huyết thông kinh = Lưu hành máu thông kinh nguyệt
Huợt đàm lợi khiếu = Long đờm thông khiếu
Hượt huyết hạ thai = Trơn huyết hạ thai
Hượt khiếu thông nhũ = Lợi khiếu thông sữa
Hượt thai trợ sản = Trơn thai dễ sanh
Hượt trường thông tiện = Nhuận trường thông đại tiện
I
Ích âm chỉ đái = Lợi Âm dứt đái hạ
Ích Âm chỉ huyết = Lợi Âm dứt chảy máu
Ích Âm chỉ khát = Lợi Âm ngừng khát nước
Ích Âm liễm hãn = Lợi Âm thu mồ hôi
Ích Âm nhiếp tinh = Lợi Âm giữ bền tinh
Ích Âm thanh nhiệt = Lợi Âm làm mát
Ích Âm thông kinh = Lợi Âm thông kinh nguyệt
Ích huyết ninh thần = Lợi máu, thêm ổn tinh thần
Ích huyết phục mạch = Thêm máu làm mạch trở lại
Ích khí bổ trung = Lợi khí bổ phần giữa
Ích khí chỉ thấu = Lợi khí dứt ho khạc
Ích khí liễm hãn = Lợi khí thu mồ hôi
Ích tinh chủng tử = Lợi tinh dễ có con
Ích Tỳ nhiếp huyết = Lợi Tỳ giữ máu
Ích Thận bổ tinh = Lợi Thận thêm tinh
Ích Thận cố tinh = Lợi Thận bền tinh
Ích Thận cố thoát = Lợi Thận bền tinh, niệu
Ích Thận kiện cốt = Lợi Thận khỏe xương
Ích Thận liễm tinh = Lợi Thận thu giữ tinh
Ích Thận súc niệu = Lợi Thận thêm sức chứa nước tiểu
Ích Thận trấn tinh = Lợi Thận bền tinh
Ích Vị tiêu bỉ = Lợi dạ dày trừ đầy bụng
K
Kiện cốt an nha = Khỏe xương yên răng
Kiện cốt chấn nuy = Khỏe xương phục hồi bại liệt
Kiện cốt tráng yêu = Khỏe xương mạnh eo lưng
Kiện Tỳ chỉ tả = Khỏe Tỳ dứt tiêu chảy
Kiện Tỳ thoái ế = Khỏe Tỳ trị mộng thịt
Kiện Thận tráng yêu = Khỏe Thận mạnh eo lưng
Kiện Vị chỉ ẩu = Mạnh dạ dày, dứt ói
Kiện Vị khai cấm = Mạnh dạ dày, mở ngậm cứng
Kiện Vị khoan trướng = Mạnh dạ dày, thư thái chứng đầy bụng
Kiện Vị tiêu thực = Mạnh dạ dày, tiêu hóa thức ăn
Kiếp đàm khai tý = Trị đàm, trị tê đau
KH
Khai khiếu thông bế = Mở lỗ khiếu thông bế tắc
Khai Vị tấn thực = Mở dạ dày kích thích ăn uống
Khoan hung khai tý = Mở lồng ngực trị đau
Khoát đàm bình suyễn = Tẩy đàm định suyễn
Khoát đàm định suyễn = Tẩy đàm bình suyễn
Khoát đàm tiệt kinh = Tẩy đàm trị kinh giật
Khứ chướng minh mục = Trừ chướng sáng mắt
Khứ đàm bình suyễn = Trừ đàm yên bệnh suyễn
Khứ đàm chỉ khái = Trừ đàm dứt ho
Khứ đàm chỉ thấu = Trừ đàm dứt ho khạc
Khứ đàm trấn khái = Trừ đàm an chứng ho
Khứ hàn chỉ thống = Trừ lạnh dứt đau
Khứ hàn thông tý = Trừ lạnh giải tê đau
Khứ phong chỉ thống = Trừ phong dứt đau
Khứ phong giải kỉnh = Trừ phong giải chứng co cứng
Khứ phong minh mục = Trừ phong sáng mắt
Khứ phong thanh thượng = Trừ phong mát phần trên
Khứ phong thông tý = Trừ phong giải tê
Khứ phong trấn kinh = Trừ phong động, yên kinh giật
Khứ phong trừ lại = Trừ phong trị bệnh cùi
Khứ thấp chỉ lợi = Trừ thấp trị ỉa lỏng
Khứ thấp giải thử = Trừ thấp trị cảm nắng
Khứ thấp thông tý = Trừ thấp giải tê
Khứ thấp trừ tý = Trừ thấp trị tê
Khứ ứ chỉ huyết = Trừ ứ dứt chảy máu
Khứ ứ liệu thương = Trừ ứ trị thương tổn
Khứ ứ phá trưng = Trừ ứ tan kết khối
L
Liễm âm chỉ huyết = Thu giữ âm dứt chảy máu
Liễm huyết chỉ huyết = Thu giữ huyết dứt chảy máu
Liễm Phế bình suyễn = Thu Phế khí định suyễn
Liễm Phế chỉ khái = Thu Phế khí ngừng ho
Liễm Phế chỉ thấu = Thu Phế khí ngừng ho khạc
Lợi cách chỉ ế = Thông cơ hoành dứt chứng ợ
Lợi đảm thoái hoàng = Thông mật trị vàng da
Lợi huyết liệu tý = Thông máu trị tê
Lợi khiếu đạo bế = Thông khiếu dẫn bế tắt
Lợi khiếu hạ nhũ = Thông khiếu xuống sữa
Lợi khiếu hộ lung = Thông khiếu trị tai điếc
Lợi khiếu thông tỵ = Thông lỗ mũi
Lợi niệu đạo thấp = Lợi tiểu giải ẩm thấp
Lợi niệu thoái hoàng = Lợi tiểu trị vàng da
Lợi niệu thông lâm = Lợi tiểu giải đái khó
Lợi niệu tiêu thủng = Lợi tiểu trừ phù thủng
Lợi tiện tiêu thủng = Lợi nhị tiện trừ phù thủng
Lợi thấp chỉ tả = Lợi tiểu trị thấp dứt tiêu chảy
Lợi thấp thoái hoàng = Lợi thủy thấp trị vàng da
Lợi thủy tiêu thủng = Lợi tiểu trừ phù thủng
Lợi thủy thông lâm = Thông lợi thủy trị đái khó
Lương Can minh mục = Mát gan sáng mắt
Lương huyết an thai = Mát máu yên bào thai
Lương huyết chỉ huyết = Mát máu dứt chảy máu
Lương huyết chỉ lỵ = Mát máu dứt kiết lỵ
Lương huyết liệu thương = Mát máu trị thương
Lương huyết ô phát = Mát máu đen tóc
Lương huyết thông lâm = Mát máu thông chứng đái khó
Lương Phế chỉ thấu = Mát phổi dứt ho khạc
Lương Phế định thấu = Mát phổi ổn chứng ho khạc
Lương Vị chỉ ẩu = Mát dạ dày dứt ói mửa
Lý khí an thai = Điều hòa khí yên bào thai
Lý khí giải uất = Điều hòa khí trừ uất ức
Lý khí khoan trướng = Điều hòa khí thư thái đầy trướng
Lý thấp triệt ngược = Điều hòa thấp dứt sốt rét
M
Ma ế minh mục = Mài mòn mộng, sáng mắt
N
Nạp khí bình suyễn = Thêm Phế khí định suyễn
Nạp Thận bình suyễn = Thêm Thận khí định suyễn
Ninh Tâm an thần = An ninh Tâm thần
Ninh Tâm định quý = An Tâm ổn định hồi hộp
Noãn cung an thai = Ấm tử cung yên bào thai
Noãn cung chế lậu = Ấm tử cung phòng trị băng lậu
Noãn Thận liệu sáng = Ấm Thận trị sáng khí
Nõan Tỳ chỉ tả = Ấm Tỳ dứt tiêu chảy
Noãn Vỵ tiêu thực = Ấm dạ dày tiêu hóa thức ăn
NG
Ngưng huyết chỉ huyết = Đông máu dứt chảy máu
NH
Nhiếp Thận chỉ tả = Thu Thận khí ngừng tiêu chảy
Nhu Can chỉ thống = Nhuận gan dứt đau
Nhu Can tức phong = Nhuận gan ngừng phong động
Nhuận Can minh mục = Nhuận gan sáng mắt
Nhuận Cân giải kỉnh = Nhuận gân giải bệnh kỉnh (co cứng)
Nhuận Phế chỉ huyết = Nhuận Phổi ngừng chảy máu
Nhuận Phế chỉ khái = Nhuận Phổi dứt ho
Nhuận Phế hóa đàm = Nhuận Phổi tiêu đàm
Nhuận Phế lợi yết = Nhuận Phổi thông cổ họng
Nhuận Phế ninh thấu = Nhuận Phổi yên ho khạc
Nhuận Táo chỉ khái = Trừ ráo dứt ho
Nhuận trường thông tiện = Nhuận trường thông đại tiện
Nhuyễn kiên tán kết = Mềm chỗ cứng tan ứ kết
Nhuyễn kiên tiêu lịch = Mềm chỗ cứng tiêu tràng nhạc (lao hạch)
Nhuyễn kiên tiêu ung = Mềm chỗ cứng tan ghẻ ung
0 nhận xét: